14 thuật ngữ “lóng” thường được sử dụng trong chứng khoán

Cùng nganhtaichinh.edu.vn khám phá 14 thuật ngữ lóng thường được sử dụng trong chứng khoán dành cho người mới hay sắp bắt đầu tìm hiểu và theo đuổi lĩnh vực chứng khoán ở bài viết dưới đây bạn nhé!

14 thuật ngữ thường được sử dụng trong chứng khoán
Cùng nganhtaichinh.edu.vn khám phá 14 thuật ngữ thường được sử dụng trong chứng khoán dành cho người mới hay sắp bắt đầu tìm hiểu và theo đuổi lĩnh vực chứng khoán

Dưới đây là những tiếng lóng cơ bản trong chứng khoán dành cho những bạn có dự định theo đuổi lĩnh vực này

Phím hàng

Là việc giới thiệu cơ hội đầu tư về 1 hoặc nhiều mã. Đây là hoạt động chiếm số lượng gần như 95% trong giới môi giới chứng khoán. Việc phím hàng có thể dựa trên phân tích hoặc theo tin đồn

Cá mập/ Tay to

Đây là một từ lóng, từ dân dã được giới đầu tư chứng khoán sử dụng. Cá mập hay Tay to dùng để chỉ giới đầu tư có nguồn lực vốn lớn, nhà đầu tư tổ chức có ảnh hưởng đến giao dịch trên thị trường

=> Xem thêm: ĐH Duy Tân: Học Kinh tế-Quản trị, Tài chính-Ngân hàng, Digital Marketing, Logistics có việc làm ngay

Tay lông

Từ dùng để gọi nhà đầu tư nước ngoài. Giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam được thống kê riêng để quản lý giới hạn cổ phiếu sở hữu theo quy định. Đã từng có thời gian giao dịch của các khối ngoại ảnh hưởng đáng kể đến tâm lý nhà đầu tư trong nước, cả mua lẫn bán ở những mã cụ thể và toàn thị trường

Short hàng

Dùng để chỉ việc mượn cổ phiếu không có trong tài khoản để bán sau đó mua để hoàn trả lại. 

Xả/Thoát hàng

Dùng để chỉ hoạt động bán ra với quyết tâm cao độ, bán bằng mọi giá.

Đội Lái

Đội lái có lợi thế tiếp cận thông tin tốt sớm hơn thị trường nên sẽ lặng lẽ gom cổ phiếu đủ lượng mong muốn, sau đó cố tình cho rò rỉ các thông tin để nhiều nhà đầu tư đến sau vào mua cổ phiếu này.

đội lái
Đội lái có lợi thế tiếp cận thông tin tốt sớm hơn thị trường nên sẽ lặng lẽ gom cổ phiếu đủ lượng mong muốn

Bò tùng xẻo

Ám chỉ việc thị trường giảm giá nhưng không xuống mạnh mà mỗi ngày xuống một ít, chỉ sự thua lỗ một cách từ từ

Bìm bịp và Chim lợn

Là các từ “lóng” thường được sử dụng để gọi những người tung tin “tốt” để đẩy giá chứng khoán. 

Lùa gà, dụ gà

Tạo ra cạm bẫy hay chiêu trò tinh vi để dụ những nhà đầu tư thiếu kinh nghiệm đầu tư vào giá đó trong thị trường chứng khoán

Lau sàn

Giá giảm kịch sàn không phanh trong thị trường chứng khoán

Úp sọt/kéo xả

Thường là các bẫy chứng khoán, đẩy giá thị trường lên và sau đó bán ra

Bơm vá

Nghĩa là thổi phồng một loại cổ phiếu nào đó để nhằm bán ra kiếm lợi. Việc bơm vá còn ám chỉ ai đó PR một cổ phiếu nào đấy quá mức (bơm lên) mà lờ qua các thông tin bất lợi (vá chỗ thủng).

bơm vá
Bơm vá nghĩa là thổi phồng một loại cổ phiếu nào đó để nhằm bán ra kiếm lợ

Lướt sóng

Dựa vào tình hình thị trường lên cao xuống thấp trong một thời gian ngắn giống như những con sóng để mua vào, bán ra kiếm lời

Hàng nóng

Là cách mà dân chơi chứng khoán dành chỉ những cổ phiếu tốt (blue-chip), luôn được giới đầu tư săn tìm như ngân hàng, dầu khí, viễn thông…

Mong rằng các từ tiếng lóng trong chứng khoán ở bài viết trên sẽ đem lại cho bạn một số thông tin hữu ích để bạn có thể tham khảo. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết Khái niệm về chứng khoán Chúc bạn thành công trên con đường mình lựa chọn nhé!